497 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội

Cơ sở khám chữa bệnh uy tín - tin cậy

Từ 8h- 20h00 tất cả các ngày trong tuần

logo phong kham dong phuong
khuyen mai 30% Hotline
slider 1
slider 2

Thuốc trị ngứa ngoài da

Thuốc trị ngứa ngoài da (Dạng bôi) thường sẽ có ít tác dụng phụ hơn so với thuốc uống (Tùy theo cơ địa từng người) nên sẽ được bác sĩ kê đơn cho người bệnh. Để đạt hiệu quả cao nhất khi sử dụng thuốc trị ngứa ngoài da bạn cũng cần nắm bắt được những lưu ý cơ bản để đảm bảo tính an toàn và đạt được hiệu quả tối ưu.

Viêm da cơ địa là bệnh da liễu mãn tính gây ra các triệu chứng điển hình như ban dát đỏ, mụn nước,… gây ngứa ngáy, khó chịu. Nếu không kịp thời chữa trị, tình trạng diễn tiến nặng có thể gây nhiễm trùng da, bội nhiễm, để lại sẹo thâm mất thẩm mỹ.

Để kiểm soát tốt các triệu chứng do bệnh lý này gây ra, một số loại thuốc trị viêm da cơ địa sau được khuyên dùng phổ biến cho người bệnh:

(1) Thuốc trị viêm da cơ địa Sodermix

Sodermix là sản phẩm chuyên hỗ trợ điều trị viêm da cơ địa, chàm sữa và các loại sẹo. Đây là sản phẩm được nhập khẩu trực tiếp từ Pháp, do công ty Life Science Investment Limited – England nghiên cứu và sản xuất. Kem bôi da Sodermix được phân phối rộng rãi trên thị trường của 104 quốc gia khác nhau.

Thuốc trị ngứa ngoài da

Thuốc trị ngứa ngoài da Sodermix

Công dụng – Sodermix

  • Chống viêm, giảm ngứa, giảm mẩn đỏ
  • Ức chế tăng sinh Collagen quá mức ở những người bị sẹo
  • Dưỡng ẩm, làm sáng da, khôi phục vùng da bị tổn thương

Thành phần – Sodermix

  • Tomato (Solanum Lycopersicum) extract
  • Cetyl Palmitate
  • Avocado (Persea Gratissima) Oil
  • Hydroxypropyltrimonium Maltodextrin Crosspolymer
  • Mineral Oil
  • Triethanolamine
  • Xanthan Gum
  • Sorbic acid
  • Propylene
  • Petrolatum
  • Cellulose Gum
  • Glycol Dipelargonate
  • Glycol Stearate
  • Propylene Glycol
  • Magnesium Aluminum Silicate
  • Disodium EDTA
  • Glyceryl Stearate and PEG – 75 Stearate
  • Methylparaben
  • Stearic acid
  • Aqua

Đối tượng sử dụng – Sodermix

Kem bôi 3 trong 1 Sodermix đến từ Pháp là sản phẩm phù hợp với nhiều đối tượng. Đặc biệt là những người gặp phải các vấn đề về da. Cụ thể sản phẩm dành cho những người dưới đây:

  • Người bị viêm da cơ địa (chàm sữa), vảy nến, tổ đỉa.
  • Người có sẹo ở vùng da trên cơ thể bao gồm: sẹo lồi, sẹo thâm, sẹo phì đại.
  • Những người có vết sẹo lớn như sẹo mổ ruột thừa, sẹo sau sinh mổ.
  • Người có vết sẹo lâu năm, muốn làm mờ sẹo.
  • Người bị ngứa rát do côn trùng đốt, bị viêm ngứa.
  • Sản phẩm còn sử dụng cho người bị viêm da sau hóa xạ trị.

Hướng dẫn sử dụng – Sodermix

Sản phẩm được điều chế dưới dạng kem bôi, đựng trong tuýp nên không quá phức tạp khi sử dụng. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn cũng như sản phẩm phát huy tối đa tác dụng, cần sử dụng đúng cách. Sodermix được các chuyên gia, bác sĩ khuyên dùng như sau:

  • Mỗi ngày bôi từ 2 – 3 lần.
  • Bước 1: Vệ sinh da nhẹ nhàng bằng nước ấm, sau đó lau khô lại bằng khăn sạch.
  • Bước 2: Lấy một lượng kem Sodermix vừa đủ. Thoa trực tiếp lên vùng da cần điều trị một lớp mỏng sau đó massage nhẹ nhàng để kem thấm hoàn toàn vào da.
  • Bước 3: Đợi từ 2 – 3 phút cho kem khô hẳn, để tránh dính vào quần áo.

Những lưu ý khi dùng Sodermix

  • Không bôi kem vào vùng da có vết thương hở hoặc vết thương chưa khô.
  • Là sản phẩm để bôi ngoài da, TUYỆT ĐỐI không được uống.
  • Nếu xuất hiện đỏ, đau hoặc khó chịu khi bôi thì nên dừng sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Bảo quản – Sodermix

  • Bảo quản trong hộp kín, nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để tránh xa tầm tay trẻ em.

(2) Thuốc bôi Dermovate Cream

Corticosteroid là một trong những loại hoạt chất được sử dụng rất phổ biến, cả đường toàn thân hoặc dùng ngoài da. Tác dụng của loại thuốc này rất đa dạng và tương đối hiệu quả nếu dùng đúng cách. Một trong số đó là sản phẩm Dermovate cream bôi ngoài da.

Thuốc trị ngứa ngoài da 1

Thuốc trị ngứa ngoài da Dermovate Cream

Công dụng – Dermovate Cream

Dermovate cream trị gì? Dermovate là corticosteroid dùng tại chỗ có hiệu lực rất cao, thuốc được chỉ định dùng cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi. Dermovate cream công dụng làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với steroid bao gồm:

  • Vảy nến (trừ dạng mảng lan rộng);
  • Viêm da dai dẳng khó chữa;
  • Lichen phẳng;
  • Lupus ban đỏ dạng đĩa;
  • Các bệnh da khác không đáp ứng với các steroid hiệu lực thấp hơn.

Thành phần – Dermovate Cream

Mỗi tuýp thuốc có chứa:

  • Clobetasol propionat 0,05%.
  • Tá dược vừa đủ 1 tuýp.

Tá dược gồm: Cetostearyl alcohol, Glyceryl monostearate, Arlacel 165, Beeswax substitute 6621, Propylene glycol,  Chlorocresol, Natri citrat, Axit citric monohydrate ,nước tinh khiết).

Hướng dẫn sử dụng – Dermovate Cream

Dermovate được bào chế ở dạng kem đặc biệt thích hợp cho các bề mặt da ẩm ướt hoặc rỉ dịch.

  • Bôi một lớp mỏng và xoa nhẹ vừa đủ để phủ kín hoàn toàn vùng da bị bệnh.
  • Sử dụng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày cho tới 4 tuần đến khi tình trạng được cải thiện, sau đó giảm dần tới ngưng thuốc.
  • Sau mỗi lần bôi, giữ cho thuốc đủ thời gian hấp thu vào da trước khi bôi thuốc làm mềm da.

Trong những trường hợp sang thương khó chữa, đặc biệt khi có tăng sừng hóa. Nếu cần có thể tăng cường tác dụng của Dermovate bằng cách băng kín vùng điều trị bằng màng phim polythene. Thông thường, chỉ cân băng kín qua đêm là đủ đem lại đáp ứng mong muốn. Sau đó, thường chỉ cần bôi thuốc mà không băng kín vẫn duy trì được sự cải thiện.

Nếu tình trạng bệnh xấu đi hoặc không cải thiện trong vòng 2 – 4 tuần, nên đánh giá lại điều trị và chẩn đoán. Không kéo dài điều trị quá 4 tuần. Liều mỗi tuần tối đa không quá 50g/tuần.

Những lưu ý khi dùng Dermovate Cream

Thuốc Dermovate chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn da chưa được điều trị
  • Bệnh trứng cá đỏ rosacea
  • Mụn trứng cá
  • Ngứa nhưng không viêm
  • Ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục
  • Viêm da quanh miệng
  • Quá mẫn với thuốc
  • Nhiễm virus
  • Nhiễm nấm
  • Vảy nến dạng mảng lan rộng
  • Trẻ dưới 12 tuổi

Một số lưu ý khi dùng thuốc:

  • Sau mỗi lần bôi, bạn cần giữ cho thuốc đủ thời gian hấp thu vào da trước khi bôi thuốc làm mềm da.
  • Người cao tuổi, trẻ em cần được giới hạn thời gian điều trị.
  • Bệnh nhân suy gan/thận, có tiền sử quá mẫn tại chỗ với thành phần thuốc, bị vẩy nến cần cẩn thận khi dùng thuốc.
  • Nếu biểu hiện hội chứng Cushing và ức chế trục dưới đồi–tuyến yên–tuyến thượng thận: giảm số lần bôi hoặc thay thuốc có hiệu lực thấp hơn.
  • Yếu tố nguy cơ tăng tác dụng toàn thân (hiệu lực và công thức steroid tại chỗ; thời gian phơi nhiễm với thuốc, bôi thuốc diện rộng hoặc trên vùng da băng kín, vùng da mỏng, vùng da bị rách hoặc bị tổn thương; tăng hydrat hóa lớp sừng).
  • Bạn tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.
  • Dùng kháng sinh và ngừng bôi thuốc khi nhiễm trùng lan rộng.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú (tránh bôi đầu vú) cần cẩn thận khi dùng thuốc.

Bảo quản Dermovate Cream

Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

(3) Thuốc bôi Dipolac G

Thuốc bôi ngoài da Dipolac là một loại thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da. Thuốc có sự kết hợp của ba thành phần là betamethasone, clotrimazole và gentamicin được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng da.

Theo đó, tác dụng của thuốc Dipolac là dựa trên công dụng phối hợp cùng lúc của cả ba thành phần này. Betamethasone là một loại steroid có tác dụng ngăn chặn việc sản xuất một số chất dẫn truyền hóa học (prostaglandin) làm cho vùng da bị ảnh hưởng giảm đỏ, sưng và ngứa. Clotrimazole là thuốc chống nấm, ngăn chặn sự phát triển của nấm da trong khi thành phần còn lại là gentamicin là thuốc kháng sinh, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn nguyên phát và thứ phát trên da. Chính vì vậy, ba thành phần trong thuốc bôi ngoài da Dipolac sẽ đem lại kết quả điều trị nhiễm trùng trên da một cách hiệu quả.

Thông thường, nhờ vào sự hiện diện của thành phần betamethasone, người bệnh sẽ cảm thấy bắt đầu có tác dụng ngay sau khi dùng thuốc. Tuy nhiên, có thể cần mất vài ngày để hai thành phần còn lại của thuốc Dipolac là clotrimazole và gentamicin tiêu diệt hết vi khuẩn có hại và giúp người bệnh cảm thấy dễ chịu thực sự.

Thuốc trị ngứa ngoài da 2

Thuốc trị ngứa ngoài da Dipolac G

Công dụng Dipolac G

Dipolac G được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tổn thương hoặc viêm ngoài da do: dị ứng, do nhiễm khuẩn hoặc vi nấm.
  • Nấm kẽ tay, kẽ chân.
  • Nấm móng hoặc viêm quanh móng do Candida albicans.
  • Viêm âm đạo do vi khuẩn Candida albicans.
  • Bệnh vẩy nến.
  • Viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, chàm, viêm da bã nhờn, viêm da do tiếp xúc với nắng, viêm ngứa vùng sinh dục.
  • Hăm hay đỏ da ở nách, bẹn, mông, các kẽ tay, kẽ chân.
  • Viêm da do bị côn trùng cắn, bị chấy rận đốt.
  • Các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da nguyên phát hoặc thứ phát do các vi khuẩn nhạy cảm với gentamicin.
  • Các bệnh nấm da do các chủng vi nấm nhạy cảm với clotrimazole.

Thành phần – Dipolac G

Mỗi tuýp kem DIPOLAC G 15g chứa: Betamethasone dipropionate 9.6mg, Gentamicin (dưới dạng sulfate) 15.0mg, Clotrimazole 150.0mg

Tá dược: Methylparaben, Propylparaben, Stearyl alcohol, Cetyl alcohol, Polysorbate 60, Sorbitan monostearate, Propylen glycol, Light liquid paraffin, Hương Bouquet, Nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp 15g.

Hướng dẫn sử dụng – Dipolac G

Liều dùng:

Để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất, mỗi ngày nên thoa Dipolac G từ 2 cho đến 3 lần lên vùng da cần điều trị. Sử dụng thuốc liên tục và đều đặn cho đến khi các triệu chứng hoàn toàn biến mất. Ngưng sử dụng thuốc nếu tình trạng bệnh không được cải thiện hoặc xuất hiện các biểu hiện xấu trên da.

Bác sĩ theo dõi quá trình điều trị của bệnh nhân, điều chỉnh liều lượng dùng nếu cần thiết. Bệnh nhân không được tự ý thay đổi liều dùng. Tăng hoặc giảm liều sai cách làm giảm hiệu quả và kéo dài liệu trình điều trị.

Cách dùng:

Thuốc Dipolac G được bào chế dạng kem, thích hợp sử dụng bôi ngoài da. Chất kem mỏng nhẹ dễ thẩm thấu vào da, không gây nhờn dính sau khi thoa. Hướng dẫn các bước sử dụng thuốc Dipolac G:

  • Vệ sinh sạch sẽ tay và vùng da cần điều trị, sát trùng và thấm khô nhẹ nhàng bằng khăn bông.
  • Lấy một lượng kem vừa đủ thoa lên vùng da cần điều trị, thành một lớp mỏng để khô tự nhiên.
  • Không tiếp xúc với nước ngay sau khi thoa thuốc.
  • Không cần dùng băng gạc băng kín lại vết thương.
  • Rửa lại tay sau khi thoa thuốc.
  • Bệnh nhân chú ý sử dụng thuốc liên tục và đều đặn trong thời gian dùng thuốc để đạt được hiệu quả tối đa.

Những lưu ý khi dùng Dipolac G

  • Chỉ dùng ngoài da.
  • Tuyệt đối không bôi lên mắt và vùng da xung quanh mắt. Bạn cũng không bôi lên vùng da mặt trong thời gian dài.
  • Nếu không thấy có cải thiện trên da sau khi bôi, nên trao đổi với bác sĩ của bạn để tìm đúng nguyên nhân. Tránh tình trạng tiếp tục bôi kéo dài vì corticosteroid có thể che lấp dấu hiệu nhiễm khuẩn lan rộng.
  • Việc thoa thuốc trên diện tích da rộng và băng kín vùng thoa có thể làm tăng hấp thu thuốc vào máu qua da, gây ra các tác dụng phụ.
  • Nếu có các triệu chứng nhiễm khuẩn lan rộng, bạn cần nói với bác sĩ để phối hợp điều trị với kháng sinh đường uống có tác dụng toàn thân.
  • Trẻ em dùng kem Dipolac G lâu dài với liều cao có thể gây tác dụng xấu đến tuyến thượng thận (gây ức chế hoạt động của tuyến này) do nồng độ corticosteroid trong máu tăng cao.

Bảo quản Dipolac G

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

(4) Thuốc bôi trị viêm da cơ địa Gentrisone

Nhắc tới các loại thuốc điều trị bệnh ngoài da, chúng ta không thể không nhắc tới Gentrisone. Đây là sản phẩm thuốc bôi hỗ trợ điều trị tình trạng viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, chàm hoặc hiện tượng nấm, lang ben,…

Nhiều bạn thắc mắc không biết Gentrisone là thuốc gì, tại sao chúng có thể điều trị nhiều loại bệnh khác nhau như vậy? Trên thực tế, Gentrisone được xếp vào dòng tá dược với bảng thành phần có chứa corticoid cùng các loại chất có khả năng diệt khuẩn mạnh mẽ. Trong đó, chúng ta có thể kể tới: Betamethasone Dipropionate, Clotrimazole, Gentamicin Sulphate,…

Với những hoạt chất có khả năng kháng viêm, giảm ngứa cực kỳ hiệu quả, loại thuốc này được bác sĩ da liễu tin dùng để điều trị các vấn đề viêm da. Đặc biệt, bệnh nhân dị ứng da và có đáp ứng tốt với corticosteroid thường được khuyên dùng Gentrisone để kiểm soát tình trạng bệnh nhanh chóng, hiệu quả hơn.

Một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu chính là nguyên lý hoạt động của dược phẩm này. Nếu nắm rõ cơ chế tác động của thuốc, chúng ta sẽ biết cách sử dụng khoa học, hiệu quả và an toàn nhất. Nhìn chung, tác động của thuốc khá đơn giản, các tác nhân gây viêm nhiễm da sẽ bị ức chế dưới quá trình tổng hợp protein chống viêm. Nhờ vậy, sau một thời gian ngắn điều trị bằng Gentrisone, mọi người sẽ thấy sự thay đổi rõ rệt của làn da, tình trạng viêm nhiễm được cải thiện trông thấy.

Thuốc trị ngứa ngoài da 3

Thuốc trị ngứa ngoài da Gentrisone

Công dụng – Gentrisone

Thành phần betamethasone dipropionate trong thuốc bôi da Gentrisone là một corticosteroid có tính kháng viêm, giảm ngứa. Vì vậy, thuốc có hiệu quả trên nhiều loại bệnh về da.

Không những vậy, clotrimazole là một hoạt chất kháng nấm phổ rộng và gentamicine là một kháng sinh phổ rộng, kết hợp cùng betamethasone dipropionate sẽ giúp điều trị các bệnh nhiễm nấm và nhiễm trùng da nhất định.

Nhờ các thành phần này, thuốc thường được dùng để điều trị các vấn đề như:

Giảm các đợt viêm và ngứa gây ra do các bệnh viêm da, dị ứng da đáp ứng với corticosteroid

  • Chàm cấp và mạn tính
  • Viêm da tiếp xúc
  • Viêm da dị ứng
  • Viêm da tăng tiết bã nhờn
  • Liken phẳng mạn tính
  • Viêm da bong vẩy
  • Mề đay
  • Bệnh vảy nến
  • Ngứa hậu môn, âm hộ
  • Vết bỏng nhẹ hay vết đốt côn trùng

Điều tri các bệnh nấm trên da

  • Nấm da do Candida albicans
  • Lang ben do Malassezia furfu
  • Nấm thân (lác, hắc lào), nấm bẹn và nấm bàn chân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum hoặc Microsporum canis gây ra.

Nhiễm trùng bề mặt da do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần – Gentrisone

Gentrisone có chứa các hoạt chất chính như Betamethasone Dipropionate, Clotrimazole, Gentamicin Sulphate và các tá dược như Stearyl alcohol, nước tinh khiết, cetanol,…. Thuốc hoạt động dựa trên việc kết hợp các protein cần thiết giúp chống viêm, phục hồi làn da bị tổn thương, ức chế các vi khuẩn, nấm ký sinh lên vết thương gây ra hiện tượng lở loét, mẩn đỏ trên da.

Hướng dẫn sử dụng – Gentrisone

Để nhận được tác dụng của thuốc Gentrisone như mong đợi, bạn sẽ cần dùng loại kem bôi ngoài da này theo những bước như sau:

  • Làm sạch và lau khô vùng da cần bôi thuốc
  • Thoa một lớp thuốc mỏng lên trên và xung quanh khu vực da có vấn đề (1 – 2 lần mỗi ngày theo hướng dẫn của bác sĩ)
  • Rửa tay sau khi bôi thuốc

Lưu ý:

  • Trường hợp viêm da hoặc chàm có nhiễm trùng da nên dùng phối hợp với thuốc kháng sinh, kháng nấm đường toàn thân.
  • Ngoại trừ những trường hợp đặc biệt được bác sĩ chỉ định, bạn cần tránh bôi thuốc trên một vùng da rộng, dùng thuốc dài ngày hoặc băng đắp vùng da đã được bôi thuốc vì có thể làm tăng sự hấp thu toàn thân.
  • Không bôi thuốc vào mắt, mũi, miệng hoặc bên trong âm đạo
  • Bôi thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ để tránh lờn thuốc hoặc tăng rủi ro gặp tác dụng phụ

Những lưu ý khi dùng – Gentrisone

  • Độc tính toàn thân và cục bộ thường xảy ra, nhất là khi dùng thuốc kéo dài trên một vùng da bị tổn thương sâu và rộng, trên vùng da bị gấp cong hoặc bị băng đắp. Nếu dùng thuốc cho trẻ em hoặc khi bôi lên mặt thì tốt nhất là chỉ dùng trong 5 ngày. Tránh dùng thuốc kéo dài ở tất cả người bệnh, bất kể tuổi tác.
  • Hạn chế dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em nếu việc mang tã gây hiệu ứng như một sự băng đắp hoặc khi thuốc có thể hấp thu vào máu và dẫn đến ức chế tuyến thượng thận.
  • Corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây một số bất lợi khi điều trị vẩy nến (tái phát ngược lại do sự dung nạp thuốc tăng lên, nguy cơ phát triển rộng vẩy nến thể mủ, độc tính toàn thân hoặc tại chỗ do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm). Cần theo dõi cẩn thận.
  • Sự hấp thu của corticosteroid dùng tại chỗ vào máu có thể gây ức chế thuận nghịch trực hạ đồi – tuyến yên  -thượng thận (HPA), dẫn đến khả năng giảm glucocorticosteroid sau khi ngưng thuốc và có thể làm xuất hiện hội chứng Cushing.
  • Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
  • Dùng kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.

Bảo quản – Gentrisone

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

(5) Thuốc bôi Korcin trị viêm da cơ địa

Gentamicin sulphate là kháng sinh nhóm ức chế sự phát triển của vi khuẩn, có tác dụng phổ rộng trên các vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Gentamicin sulphate ức chế không hồi phục tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc khuếch tán vượt qua các kênh ở màng ngoài, sau đó thuốc được vận chuyển tích cực qua màng tế bào để vào bào tương. Sau khi vào bào tương, aminosid sẽ gắn với ribosome 30S gây ức chế tổng hợp protein theo các cách như: can thiệp vào phức hợp mở đầu hình thành chuỗi peptid, gây đọc sai mã mARN làm sai lệch các acid amin trong chuỗi peptid, tạo ra các protein không có chức năng đối với tế bào vi khuẩn và gây độc; ngăn cản sự dịch chuyển riboxom trên mARN. Các tác dụng này có thể xảy ra cùng lúc làm ức chế tổng hợp protein không hồi phục, làm cho vi khuẩn bị tiêu diệt.

Thuốc trị ngứa ngoài da 4

Thuốc trị ngứa ngoài da Korcin

Công dụng Korcin

Kem bôi da Korcin là một thuốc kết hợp giữa một kháng sinh kìm khuẩn là chloramphenicol (có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc với vi khuẩn nhạy cảm) với một corticoid mạnh là dexamethasone. Nhờ đó, thuốc có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Thuốc được dùng trong các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ và có bội nhiễm như chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.

Thành phần Korcin

Thuốc Korcin chứa các thành phần chính sau đây:

  • Chloramphenicol: Giúp ức chế protein ở một số vi khuẩn nhạy cảm. Loại kháng sinh này có tác dụng kìm khuẩn rất tốt, ngoài ra có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao.
  • Dexamethasone: Được hấp thu rất tốt ngay tại vị trí sử dụng. Dexamethasone có tác dụng chính là chống dị ứng, chống viêm và ức chế hệ miễn dịch.

Hướng dẫn sử dụng Korcin

Thuốc Korcin được bào chế dưới dạng kem bôi da và được dùng theo đường bôi ngoài.

Cách dùng: Trước khi bôi Korcin, cần vệ sinh tay và vệ sinh nhẹ nhàng vùng da bị bệnh để loại bỏ vi khuẩn và các tạp chất bẩn trên bề mặt. Sau đó, lấy một lượng kem vừa đủ ra tay, thoa đều nhẹ và bôi thành một lớp mỏng quanh vùng da cần điều trị, chờ vài phút. Sau khi bôi thuốc xong, hãy rửa tay sạch với xà phòng ngoài trường hợp vùng da tổn thương nằm ở khu vực bàn tay. Trong trường hợp này, bạn có thể dùng tăm bông để thay thế.

Sau mỗi lần bôi, hãy đóng nắp lọ thật cẩn thận để tránh rơi rớt, lãng phí và bảo quản thuốc cẩn thận, tránh để thuốc bị nhiễm bẩn bởi các mầm bệnh ở bên ngoài môi trường.

Liều dùng: Bạn nên bôi thuốc đều đặn từ 2 đến 3 lần mỗi ngày, và thời gian điều trị không quá 7 ngày.

Mọi thông tin thắc mắc về cách dùng và cách dùng, hãy liên hệ trực tiếp với bác sĩ.

Lưu ý khi dùng Korcin

Khi dùng thuốc bạn có thể gặp phải các phản ứng miễn dịch, dị ứng như: Nổi mề đay, phát ban ngoài da, nổi đỏ trên da, rát bỏng… thưởng trên cơ địa người dị ứng

Mặc dù Cloramphenicol hay bản thân Dexamethasone gây ra rất nhiều tác dụng phụ khi dùng nhưng vì Korcin được bôi ngoài da, 2 dược chất này ít được hấp thu vào máu nên các độc tính toàn thân chưa được báo cáo và gần như không xuất hiện.

Vì mỗi người có đáp ứng thuốc khác nhau và có thể gặp phải các tác dụng phụ khác nhau nên hãy trao đổi với bác sĩ về các vấn đề gặp phải khi dùng Korcin để có được các biện pháp hỗ trợ hoặc lựa chọn thuốc thay thế thích hợp.

Bảo quản Korcin

Đối với thuốc Korcin, bạn nên bảo quản đúng cách để đảm bảo tác dụng điều trị:

  • Vặn chặt nắp lọ sau mỗi lần sử dụng
  • Để thuốc Korcin ở nhiệt độ phòng, không vượt quá 30 độ
  • Tránh nơi có ánh sáng trực tiếp hay độ ẩm cao
  • Không đặt thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi

Khi thuốc hết hạn, biến chất hay có dấu hiệu hư hỏng, bạn nên:

  • Ngưng sử dụng
  • Tham khảo hướng dẫn trên bao bì để xử lý đúng cách

(6) Thuốc bôi Clobetasol Propionate

Clobetasol propionate là một loại corticosteroid được sử dụng để điều trị các tình trạng da như chàm, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã và bệnh vẩy nến. Nó được áp dụng cho da dưới dạng kem, thuốc mỡ hoặc dầu gội. Sử dụng nên ngắn hạn và chỉ khi các corticosteroid yếu hơn không hiệu quả. Sử dụng không được khuyến cáo trong bệnh hồng ban hoặc viêm da quanh miệng.

Công dụng Clobetasol Propionate

Clobetasol được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh ngoài da (ví dụ như chàm, viêm da, dị ứng, phát ban). Clobetasol làm giảm triệu chứng sưng, ngứa và mẩn đỏ có thể xảy ra khi mắc các tình trạng bệnh này. Clobetasol là một corticosteroid tác dụng mạnh (hiệu lực rất cao).

Thuốc trị ngứa ngoài da 5

Thuốc trị ngứa ngoài da Clobetasol Propionate

Hướng dẫn sử dụng Clobetasol Propionate

Chỉ sử dụng thuốc này trên da. Không sử dụng thuốc trên mặt, bẹn, hoặc nách, trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ.

Rửa và lau khô tay trước khi dùng thuốc. Làm sạch và khô vùng da bị bệnh. Thoa một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh và nhẹ nhàng xoa bóp, thường 2 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không băng bó, che phủ, hoặc quấn vùng da đó trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ. Nếu sử dụng ở các vùng da có mang tã ở trẻ sơ sinh, không sử dụng tã bó sát hoặc tã có chất liệu nhựa dẻo.

Sau khi thoa thuốc, phải rửa tay, trừ khi bạn đang sử dụng thuốc này để điều trị vùng da ở bàn tay. Khi thoa thuốc này gần mắt, tránh để thuốc dây vào trong mắt vì có thể làm cho tình trạng của bạn xấu đi hoặc gây ra bệnh tăng nhãn áp. Ngoài ra, cần tránh dùng thuốc này ở mũi hay miệng. Nếu bạn làm thuốc dính vào các vùng này, hãy rửa sạch với nhiều nước.

Chỉ dùng thuốc này để điều trị các bệnh được kê toa. Không sử dụng thuốc kéo dài hơn 2 tuần liền hoặc sử dụng nhiều hơn 50 gram mỗi tuần, trừ khi được hướng dẫn của bác sĩ.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tiếp diễn hoặc nặng hơn sau 2 tuần.

Những lưu ý khi dùng Clobetasol Propionate

Clobetasol Propionate chỉ định trong điều trị tại chỗ ngắn ngày (dưới 2 tuần) đối với các biểu hiện viêm, ngứa do các bệnh da vừa hoặc nặng đáp ứng với Corticosteroid, bao gồm cả các bệnh da vùng đầu, Eczema kháng Corticosteroid tác dụng yếu.

Clobetasol Propionatee chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Không dùng điều trị bệnh trứng cá và trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng.
  • Không được dùng thuốc này duy nhất để điều trị bệnh vảy nến diện rộng.
  • Không được tra mắt hoặc uống.
  • Không được dùng bôi ở mặt, háng, nách hoặc dùng trong âm đạo. Người mẫn cảm với Clobetasol Propionate, với corticosteroid khác hoặc với một thành phần nào đó có trong thuốc.
  • Tổn thương da do virus, nấm. Nhiễm khuẩn chủ yếu ở da đầu. Nhiễm virus, nấm, hoặc lao da.

Bảo quản Clobetasol Propionate

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm.Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

(7) Thuốc bôi Steroid (Hydrocortison)

Hydrocortisone Cream 1% là một steroid chống viêm, được phân loại trong nhóm steroid nhẹ, thường được sử dụng để điều trị các tình trạng khác thường ngoài da bao gồm nhẹ đến trung bình, viêm da và phản ứng do côn trùng cắn.

  • Tên hoạt chất: Hydrocortisone
  • Tên thuốc: Hydrocortison Cream 1%
  • Dạng dược phẩm: Kem bôi ngoài da.
Thuốc trị ngứa ngoài da 6

Thuốc trị ngứa ngoài da Steroid (Hydrocortison)

Công dụng Steroid (Hydrocortison)

Hydrocortisone làm suy giảm đáp ứng của hệ miễn dịch với các bệnh khác nhau để làm giảm các triệu chứng như đau, sưng và các loại phản ứng dị ứng.

Thuốc hydrocortisone cũng được sử dụng để điều trị tình trạng nồng độ hydrocortisone thấp do các bệnh của tuyến thượng thận (như bệnh Addison, suy vỏ thượng thận). Corticosteroid là chất cần thiết để cơ thể hoạt động tốt. Corticosteroid rất quan trọng đối với sự cân bằng muối và nước và giữ huyết áp bình thường.

Thành phần Steroid (Hydrocortison)

Steroid là các hợp chất chất béo hữu cơ hòa tan có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp, có công thức từ 17 nguyên tử cacbon sắp xếp thành 4 vòng và bao gồm cả các sterol và axit mật, thượng thận, và kích thích tố giới tính. Một số steroid có nguồn gốc thiên nhiên như: hợp chất digitalis, và các tiền chất của một số loại vitamine nhất định. Steroid rất đa dạng và phong phú, bao gồm các hình thức của một số loại vitamine D, digitalis, sterol (ví dụ: cholesterol) và các axit mật. Các sterol là các dạng đặc biệt của các steroid, với một nhóm hydroxyl tại vị trí-3 và một khung lấy từ cholestane. Hàng trăm steroid riêng biệt được tìm thấy ở thực vật, động vật và nấm. Tất cả các steroid được sản xuất ở các tế bào từ các sterol lanosterol (động vật và nấm) hoặc từ cycloartenol (thực vật). Cả lanosterol và cycloartenol lấy từ cyclization của triterpene squalene.

Hướng dẫn sử dụng Steroid (Hydrocortison)

Ðường dùng và liều lượng của Hydrocortisone thuốc bôi và các dẫn chất tùy thuộc vào bệnh đang điều trị và đáp ứng của từng người khác nhau. Liều lượng cho trẻ đang bú mẹ và trẻ em phải dựa trên mức độ nặng nhẹ của bệnh và đáp ứng của người với thuốc hơn là chỉ dựa vào tuổi, trọng lượng và diện tích của cơ thể. Sau khi người dùng đã đạt được đáp ứng mong muốn, bác sĩ điều trị sẽ giảm dần liều lượng đến liều thấp nhất để duy trì đáp ứng lâm sàng thỏa đáng. Nếu dùng thuốc Hydrocortisone thuốc bôi trong thời gian dài, khi ngừng thuốc phải ngừng dần dần.

  • Theo chỉ định của bác sĩ điều trị hoặc tham khảo liều như sau: 2-3 lần mỗi ngày. Khi các dấu hiệu của bệnh chuyển biến tốt có thể giảm liều xuống 1-2 lần mỗi ngày.
  • Thời gian sử dụng Hydrocortisone thuốc bôi không quá 2 tuần. Nếu sau 2 tuần sử dụng không thấy đáp ứng phải ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ điều trị bệnh.

Cách xử trí khi quên liều: Dùng liều thuốc đó ngay khi nhớ ra. Nếu khoảng cách về thời gian giữa 2 lần dùng thuốc gần nhau thì bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, thoa liều tiếp theo như dự định, tuyệt đối không thoa Hydrocortisone thuốc bôi với liều dùng gấp đôi.

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: các triệu chứng hiếm gặp quá liều gây ngộ độc cấp hoặc tử vong. Nếu lỡ sử dụng Hydrocortisone thuốc bôi quá liều và xuất hiện các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng, bạn cần đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Những lưu ý khi dùng Steroid (Hydrocortison)

Các trường hợp chống chỉ định với kem Hydrocortisone Cream 1% bao gồm:

  • Không dùng điều trị các bệnh lý về mắt.
  • Không thoa lên mặt, da bị lở loét, nhiễm trùng.
  • Không được sử dụng để điều trị mụn trứng cá.
  • Trong trường hợp bạn nhiễm vi khuẩn (ví dụ như bệnh chốc lở), virus (ví dụ như Herpes simplex) hoặc nhiễm nấm (ví dụ như Dermatophte) thì bạn không nên sử dụng sản phẩm.
  • Quá mẩn cảm với thành phần hoặc bất cứ một hoạt chất nào khác có trong kem Hydrocortisone Cream 1%.
  • Không sử dụng thoa vào âm đạo khi bạn có dịch tiết âm đạo quá nhiều. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn chi tiết.
  • Không dùng để điều trị hăm tã nếu không có sự hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.

Bảo quản Steroid (Hydrocortison)

Bạn nên bảo quản thuốc hydrocortisone dùng tại chỗ ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

(8) Dung dịch Chlorhexidine

Chlorhexidine (thường được biết đến dưới dạng chlorhexidine gluconate và chlorhexidine digluconate (CHG) hoặc chlorhexidine acetate), là một chất khử trùng được sử dụng để khử trùng da trước khi phẫu thuật và để khử trùng dụng cụ phẫu thuật.

Thuốc trị ngứa ngoài da 7

Thuốc trị ngứa ngoài da Chlorhexidine

Công dụng Chlorhexidine

Chlorhexidine là chất khử trùng được sử dụng phổ biến nhất trong văn phòng nha sĩ và được bán trong dược phẩm để ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng đường uống. Nó có một phổ rộng của hành động chống lại vi khuẩn, nấm và nấm men,hạn chế sự tăng sinh của nó một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi có thể tìm thấy nhiều sản phẩm vệ sinh răng miệng với chlorhexidine để sử dụng trong phòng khám nha khoa và cũng để tiếp tục điều trị tại nhà. Những sản phẩm này được khuyến cáo và kê đơn bởi nha sĩ, nhưng khi sử dụng chlorhexidine cần phải tuân theo các hướng dẫn cụ thể để có được hiệu quả mong muốn.

Thành phần Chlorhexidine

Thành phần chính trong sản phẩm là chlorhexidine tồn tại ở các dạng muối khác nhau đó là: chlorhexidine gluconate, chlorhexidine digluconate hoặc chlorhexidine acetate.

Hướng dẫn sử dụng Chlorhexidine

Chỉ nên sử dụng nước súc miệng chlorhexidine sau khi đánh răng và đã loại bỏ hết thức ăn bằng chỉ nha khoa. Súc miệng kỹ để đảm bảo không còn kem đánh răng trong miệng. Không ăn hoặc uống bất cứ thứ gì trong một vài giờ sau khi súc miệng bằng nước súc miệng chứa chlorhexidine.

Có thể dùng nắp chai (15ml) để lấy đủ lượng cần dùng. Nếu không dùng nắp chai, bệnh nhân có thể dùng cốc đong. Súc mạnh chlorhexidine trong miệng trong ít nhất 30 giây sau đó nhổ ra. Để đạt được hiệu quả tối đa không nên pha loãng dung dịch với nước và lưu ý không được nuốt.

Liều dùng chlorhexidine

Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc thông tin in trên vỏ chai. Thông tin dưới đây chỉ đưa ra liều dùng trung bình và có thể không đúng với tất cả mọi người. Liều dùng còn phụ thuộc vào tác dụng mạnh hoặc yếu của sản phẩm. Thêm vào đó, cần lưu ý số lần sử dụng mỗi ngày và khoảng thời gian giữa các lần sử dụng.

Liều dùng chlorhexidine để điều trị viêm nướu

  • Người lớn: Dùng 15ml cho mỗi lần dùng. Súc miệng trong vòng 30 giây, 2 lần mỗi ngày
  • Trẻ em: Liều dùng do bác sĩ đưa ra

Những lưu ý khi dùng Chlorhexidine

Dị ứng khi dùng nước súc miệng chlorhexidine

Báo lại ngay cho bác sĩ nếu bệnh nhân có các dấu hiệu dị ứng hoặc dấu hiệu bất thường với chlorhexidine hoặc với bất cứ loại thuốc nào khác. Thêm vào đó, cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng với đồ ăn, màu thực phẩm, chất bảo quản hoặc động vật. Với những sản phẩm không cần đơn kê, bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Sử dụng nước súc miệng chlorhexidine cho trẻ em

Đa số các nghiên cứu về loại nước súc miệng này đều chỉ được tiến hành trên người lớn, vậy nên không có chỉ dẫn cụ thể nào cho việc sử dụng loại nước súc miệng này ở trẻ em.

Sử dụng nước súc miệng chlorhexidine cho người già

Nhiều sản phẩm không được nghiên cứu trên người già. Chính vì thế, không thể biết chắc được liệu loại nước súc miệng này có hiệu quả đối với người già như ở người trẻ tuổi hay không hay liệu loại nước súc miệng này có gây ra tác dụng phụ gì hay vấn đề gì trên người già hay không.

Sử dụng nước súc miệng Chlorhexidine cho phụ nữ mang thai

Phân loại nguy cơ
Tất cả các quý C Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy có những trường hợp thuốc bị phản tác dụng và chưa có đủ nghiên cứu trên phụ nữ mang thai hay trên động vật nói chung.

Sử dụng chlorhexidine ở phụ nữ cho con bú

Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng chlorhexidine an toàn đối với phụ nữ cho con bú.

Bảo quản Chlorhexidine

Để thuốc tránh xa nơi có lửa hoặc điện. Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng không cải thiện, hoặc nếu chúng trở nên tệ hơn khi dùng thuốc chlorhexidine.

(9) Thuốc bôi Benzoyl Peroxide

Thuốc này được dùng để điều trị mụn từ mức độ nhẹ đến trung bình. Nó có thể được sử dụng kết hợp với các biện pháp điều trị mụn khác. Khi bôi lên da, benzoyl peroxide giúp giảm số lượng vi khuẩn gây mụn và làm cho da khô tróc đi lớp sừng.

Thuốc trị ngứa ngoài da 8

Thuốc trị ngứa ngoài da Benzoyl Peroxide

Thành phần Benzoyl Peroxide

Thuốc chứa thành phần tương tự: PanOxyl cream 4%, Enzoxid 5, Antiacne Gel 5%, Newgi 5, Oxy 5, Vinoyl-5, Oxy 10, Vinoyl-10, Acnol 10, Smileteen 10…

Dạng thuốc

  • Gel: chứa 2,5% – 10% benzoyl peroxide khan.
  • Lotion: chứa 5%, 10%, 20% benzoyl peroxide khan.

Hướng dẫn sử dụng Benzoyl Peroxide

Benzoyl peroxide có tác dụng trị mụn và chỉ được sử dụng trên da. Cần nhớ luôn rửa tay trước và sau khi sử dụng thuốc này.

Nếu da khô hoặc bắt đầu bong tróc, hãy giảm tần suất sử dụng benzoyl peroxide hơn. Chỉ nên bôi một lần mỗi ngày hoặc 2 ngày một lần, cho đến khi da quen thuộc hơn.

 Benzoyl peroxide còn có đặc tính tẩy trắng tóc cũng như quần áo, khăn tắm và chăn giường, khi dùng cần tránh xa tóc và các loại vải có màu.

Cách sử dụng benzoyl peroxide 5% dưới dạng gel:

  • Rửa sạch vùng da bị mụn bằng nước và sữa rửa mặt dịu nhẹ cho da.
  • Vỗ nhẹ cho da khô.
  • Bôi một lớp mỏng gel benzoyl peroxide 5% lên tất cả các khu vực bị ảnh hưởng. Nếu toàn bộ khuôn mặt đều bị mụn, hãy sử dụng một dải gel dài 2,5cm mỗi lần bôi.
  • Có thể bôi gel một hoặc hai lần một ngày. Nếu có làn da nhạy cảm, hãy sử dụng gel mỗi ngày một lần, trước khi đi ngủ.
  • Cố gắng tránh ánh nắng mạnh khi sử dụng gel benzoyl peroxide. Sử dụng kem chống nắng không chứa dầu, kem dưỡng ẩm hoặc kem nền có thêm SPF30 hoặc cao hơn. Tham vấn bác sĩ da liễu về loại kem chống nắng phù hợp.

Cách sử dụng benzoyl peroxide 5% dưới dạng sữa rửa mặt:

  • Làm ướt mặt bằng nước sạch.
  • Cho một lượng nhỏ sữa rửa mặt có chứa benzoyl peroxide 5% ra tay.
  • Thoa lên khu vực bị ảnh hưởng và giữ trên da không quá 1 đến 2 phút.
  • Rửa mặt thật sạch với nước.
  • Vỗ nhẹ cho da khô.
  • Có thể rửa 1 hoặc 2 lần một ngày.

Thời gian dùng Benzoyl Peroxide có tác dụng trị mụn là phụ thuộc vào tình trạng da được cải thiện nhanh chóng như thế nào. Benzoyl peroxide thường sẽ bắt đầu phát huy tác dụng trong vòng 4 tuần, nhưng khi tình trạng mụn đã được kiểm soát, người dùng có thể tiếp tục dùng để ngăn ngừa mụn tái phát.

Trong thời gian dùng benzoyl peroxide, nếu bỏ lỡ sẽ không gây ra tác hại nghiêm trọng nào. Tuy nhiên, nếu sử dụng quá nhiều benzoyl peroxide, da có thể bị kích ứng. Lúc này, cần rửa sạch da càng nhiều càng tốt và đợi cho hết kích ứng. Khi da bình thường trở lại, có thể bắt đầu sử dụng lại benzoyl peroxide nhưng cẩn thận làm theo hướng dẫn trên bao bì.

Một điều quan trọng cần nhớ khi dùng benzoyl peroxide là giữ thành phần này tránh xa mắt. Nếu bị dính gel hoặc sữa rửa mặt vào mắt, hãy rửa kỹ bằng nước ấm trong vài phút hoặc cho đến khi hết cảm giác châm chích.

Những lưu ý khi dùng Benzoyl Peroxide

Hầu hết người lớn và trẻ em trên 12 tuổi đều có thể sử dụng benzoyl peroxide và có tác dụng trị mụn. Tuy nhiên, benzoyl peroxide cũng có thể không phải là lựa chọn thích hợp với một số người. Để đảm bảo benzoyl peroxide an toàn cho bản thân, hãy nói với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu:

  • Từng bị dị ứng với benzoyl peroxide hoặc các loại thuốc khác
  • Có da đang bị tổn thương và cần sử dụng phương pháp điều trị khác
  • Đang mắc phải tình trạng mụn trứng cá rất nặng với các nốt (cục lớn, cứng, tích tụ bên dưới bề mặt da và có thể gây đau) hoặc u nang (cục lớn, chứa đầy mủ trông giống như nhọt). Những tổn thương da này cần phải được điều trị bởi bác sĩ da liễu để tránh để lại sẹo.

Bảo quản Benzoyl Peroxide

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

(10) Thuốc bôi ức chế miễn dịch Tacrolimus

Tarcrolimus Ointment là thuốc mỡ bôi ngoài da trị viêm da dị ứng. Thuốc chứa hoạt chất tacrolimus monohydrate 0,03% hoặc 0,1%. Hoạt chất này có tác dụng ức chế miễn dịch do cơ chế ngăn chặn sản xuất interleukin-2. Từ đó làm giảm hoạt tính của tế bào lympho T, giảm khả năng sinh kháng thể IgE. Nhờ vậy giúp giảm tổn thương do các bệnh da liễu mãn tính.

Thuốc trị ngứa ngoài da 9

Thuốc trị ngứa ngoài da Tacrolimus

Công dụng Tacrolimus

Thuốc mỡ tacrolimus dùng để điều trị cho bệnh nhân viêm da dị ứng từ vừa đến nặng.

Thuốc thường được dùng ngắn hạn hoặc dùng dài hạn ngắt quãng trong trường hợp không đảm bảo an toàn, không dung nạp hoặc không đáp ứng khi sử dụng các liệu pháp điều trị truyền thống.

Thuốc có tác dụng điều trị và phòng ngừa cho bệnh nhân khỏi các đợt bùng phát bệnh viêm da cơ địa vừa đến nặng.

Thành phần Tacrolimus

  • Thuốc Tacrolimus chứa hoạt chất chính là Tacrolimus – hay còn gọi là FK506 hoặc Fujimycin, được chiết xuất từ Streptomyces tsukubaensis.
  • Hoạt chất này có tác dụng ức chế chức năng miễn dịch bằng cách ngăn chặn sản xuất interleukin-2, từ đó làm giảm hoạt tính của tế bào lympho T, hạn chế sản sinh kháng thể IgE và làm giảm tổn thương do các bệnh da liễu mãn tính. Đối với dạng dùng ngoài, Tacrolimus có sinh khả dụng dưới 0.5%.

Hướng dẫn sử dụng Tacrolimus

Cách sử dụng:

  • Vệ sinh tay và vùng da cần điều trị
  • Lau khô với khăn sạch
  • Sử dụng một lượng kem vừa đủ
  • Thoa nhẹ nhàng lên da và đợi kem thẩm thấu hoàn toàn trước khi mặc quần áo
  • Sau đó nên rửa sạch tay với xà phòng để tránh tình trạng thuốc dính vào những vùng da lành

Liều dùng thuốc Tacrolimus điều trị viêm da cơ địa:

  • Thuốc Tacrolimus được dùng với tần suất 2 lần/ ngày
  • Nên sử dụng Tacrolimus 0.03% cho trẻ nhỏ từ 2 – 15 tuổi
  • Và chỉ dùng Tacrolimus 0.1% cho người trưởng thành
  • Thời gian điều trị tối đa 6 tuần, sau đó có thể ngưng một thời gian và sử dụng lại

Khi dùng thuốc, chỉ nên thoa một lớp mỏng lên vùng da bị ảnh hưởng. Sử dụng quá nhiều thuốc có thể tăng mức độ thẩm thấu và gây ra các tác dụng không mong muốn.

Lưu ý sử dụng Tacrolimus

Thuốc Tacrolimus thường được sử dụng trong điều trị viêm da cơ địa và một số bệnh lý da liễu. Theo đánh giá của các chuyên gia, loại thuốc này có đáp ứng tốt và cải thiện triệu chứng rõ rệt. Tuy nhiên nếu thiếu thận trọng khi sử dụng, thuốc Tacrolimus có thể gây ra một số rủi ro và tác dụng phụ.

Vì vậy trước khi dùng loại thuốc này, bạn nên chú ý một số thông tin sau:

  • Thuốc Tacrolimus không được khuyến cáo sử dụng lên vùng da bội nhiễm. Dùng thuốc trong trường hợp này có thể khiến nhiễm trùng tiến triển phức tạp và lây lan nhanh chóng.
  • Tham vấn y khoa trước khi sử dụng thuốc cho những đối tượng đặc biệt như trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai, đang cho con bú, người trên 65 tuổi và người mắc các bệnh lý mãn tính.
  • Thuốc có thể làm tăng độ nhạy cảm của da với ánh nắng mặt trời. Do đó trong thời gian sử dụng thuốc cần hạn chế tiếp xúc với ánh nắng trong khung giờ từ 10:00 – 16:00.
  • Tránh sử dụng rượu và đồ uống chứa cồn trong thời gian điều trị.
  • Không nên sử dụng đồng thời thuốc Tacrolimus và các loại thuốc bôi khác trên cùng một vùng da. Tình trạng này có thể gây ra hiện tượng tương tác (giảm/ tăng tác dụng điều trị).
  • Thoa thuốc Tacrolimus lên vết thương hở có thể tăng nguy cơ ác tính hoặc tiền ác tính.
  • Tuyệt đối không sử dụng Tacrolimus dạng uống trong điều trị các bệnh về da.
  • Không sử dụng thuốc bôi Tacrolimus đối với những trường hợp hư tổn hàng rào bảo vệ da như vảy nến tróc vảy, chàm khô tróc vảy, ban đỏ toàn thân và hội chứng Netherton. Màng bảo vệ da bị hư hại có thể làm tăng mức độ hấp thu thuốc vào tuần hoán máu và gây ra các biến chứng nặng nề.
  • Với những trường hợp sử dụng thuốc Tacrolimus trên phạm vi rộng, cần thăm khám và theo dõi thường xuyên để kịp thời phát hiện và điều trị các vấn đề bất thường.
  • Sử dụng thuốc Tacrolimus dài hạn có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và ung thư da. Vì vậy cần tuân thủ theo liều lượng, tần suất và thời gian được bác sĩ chỉ định.

Bảo quản Tacrolimus

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

(11) Thuốc mỡ bôi Betasalic

Betasalic là một loại thuốc kết hợp có chứa hai thành phần: betamethasone và axit salicylic. Nó được sử dụng để điều trị các bệnh về da và da đầu như viêm da và chàm. Betamethasone thuộc nhóm thuốc được gọi là corticosteroid, nó giúp làm giảm ngứa và viêm. Axit salicylic thuộc họ thuốc được gọi là thuốc tiêu sừng, nó phá vỡ các tế bào da chết.

Sự kết hợp giữa betamethasone và axit salicyclic trong thuốc này được sử dụng để điều trị các rối loạn da khô, có vảy, viêm nhiễm như bệnh chàm và bệnh vẩy nến, trong đó da dày lên có thể ngăn cản sự hấp thụ corticosteroid.

Thuốc trị ngứa ngoài da 10

Thuốc trị ngứa ngoài da Betasalic

Công dụng Betasalic

Làm giảm các biểu hiện viêm trong điều trị các bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô có đáp ứng với corticosteroid.

Dược lực học

Betamethasone dipropionate

Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethasone có tác dụng kháng viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolone. Betamethasone có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch.

Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortisone kèm bổ sung fludrocortisone. Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên betamethasone rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethasone có tác dụng ức chế miễn dịch.

Acid salicylic

Acid salicylic dùng tại chỗ có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da, ngoài ra có đặc tính sát khuẩn nhẹ. Thuốc làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách hydrate hóa nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hóa phồng lên, sau đó bong tróc ra. Thuốc có tác dụng kháng nấm yếu, nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc kháng nấm thấm vào da.

Dược động học

Betamethasone dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethasone được hấp thu đủ gây tác động toàn thân.

Betamethasone phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Betamethasone liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu với globulin, còn với albumin thì ít hơn. Betamethasone ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortisone. Thời gian bán thải của chúng cũng có chiều hướng dài hơn; betamethasone là một glucocorticoid tác dụng kéo dài. Thuốc chuyển hỏa chủ yếu ở gan, nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.

Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu.

Hướng dẫn sử dụng Betasalic

Chỉ sử dụng thuốc Betasalic ngoài da. Làm sạch và làm khô khu vực cần điều trị. Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng bị ảnh hưởng và nhẹ nhàng xoa đều, thường là hai lần mỗi ngày (vào buổi sáng và buổi tối) hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Rửa tay của bạn sau khi sử dụng trừ khi bạn đang sử dụng thuốc Betasalic để điều trị tay. Không quấn, che hoặc băng khu vực đó trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Không bôi thuốc trong hoặc xung quanh mắt, mũi, miệng, bộ phận sinh dục hoặc hậu môn. Nếu bạn bị dính thuốc ở những khu vực đó, hãy rửa sạch bằng nhiều nước.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy sử dụng nó vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày.

Không áp dụng thuốc Betasalic nhiều hơn hơn hoặc sử dụng lâu hơn quy định vì làm như vậy có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn xấu đi hoặc không cải thiện sau 1 tuần.

Những lưu ý khi dùng Betasalic

Hầu hết mọi người thấy rằng khi sử dụng thuốc mỡ Betasalic đúng cách, nó không gây ra bất kỳ vấn đề gì. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng thuốc mỡ thường xuyên hơn mức cần thiết, nó có thể gây ra những điều sau:

  • Tại chỗ: kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đất, có thể xảy ra khô da, kích ứng, ngứa, viêm nang lông rậm lông, teo da, nối vân da, nứt nẻ, viêm quanh miệng, lột da, cảm giác bỏng, nổi ban dạng viêm nang bị, viêm da. Hiếm gặp các trường hợp loét hoặc ăn mòn da.
  • Toàn thân: các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, thần kinh, nội tiết mắt chuyển hóa và tâm thần.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Điều này bao gồm mọi tác dụng phụ có thể xảy ra không được liệt kê trong tờ rơi này.

Bảo quản Betasalic

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

(12) Kẽm Oxide 10%

Kẽm Oxyd là một trong những loại thuốc có đặc tính sát khuẩn được sử dụng khá phổ biến. Những đặc tính của kẽm Oxyd cũng khá phù hợp trong hỗ trợ điều trị một số vấn đề ngoài da, giúp cải thiện các triệu chứng.

Thuốc trị ngứa ngoài da 11

Thuốc trị ngứa ngoài da Kẽm Oxide 10%

Công dụng Kẽm Oxide 10%

Kẽm Oxyd là một trong những loại thuốc có đặc tính sát khuẩn được sử dụng khá phổ biến. Những đặc tính của kẽm Oxyd cũng khá phù hợp trong hỗ trợ điều trị một số vấn đề ngoài da, giúp cải thiện các triệu chứng.

Thành phần Kẽm Oxide 10%

  • Thành phần: Trong mỗi lọ thuốc Kem Kẽm Oxyd 10% Viện Da Liễu Trung Ương có chứa thành phần chính là Kẽm Oxyd có hàm lượng 15g.
  • Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng thuốc mỡ bôi da.

Hướng dẫn sử dụng Kẽm Oxide 10%

Kẽm oxyd 10% được sử dụng bôi ngoài da.

Tổn thương trên da

Sát trùng vùng da bị tổn thương, bôi đều một lớp thuốc mỏng lên vùng da bị tổn thương, 1 – 2 lần một ngày. Có thể dính một miếng gạc vô khuẩn che lên.

Chàm

Bôi một lớp dày chế phẩm lên vùng tổn thương, 2 – 3 lần một ngày.

Đau ngứa hậu môn, nhất là trong những đợt trĩ

Bôi thuốc lên vùng tổn thương, ngày 2 – 3 lần, sau mỗi lần đi ngoài. Không nên dùng dài ngày. Nếu sau 7 – 10 ngày dùng không thấy đỡ thì phải thăm khám hậu môn trực tràng để tìm nguyên nhân gây bệnh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Bảo quản Kẽm Oxide 10%

  • Nên bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh bảo quản nơi ẩm ướt.
  • Không đặt thuốc gần nguồn nhiệt, nguồn ánh sáng trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản phù hợp dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

? Được Sở_Y_Tế Hà Nội cấp phép hoạt động với hệ thống phòng ốc đầy đủ tiện nghi theo tiêu chuẩn, là một trong những đơn vị đi đầų trong Iĩnh vực chăm sóc Sức Khỏe Sinh Sản với hơn 1O năm thành lập và phát triển.

? Địa chỉ “vàng” thăm khám phụ khoa. Ưu thế của phòng khám:

✅ Hệ thống trang thiết bị chuyên dụng từ chẩn đoán đến điều trị.

✅ Phương pháp điều trị linh hoạt, vừa điều trị vừa phục hồi.

✅ Dịch vụ y tế chất lượng cao.

✅ Tư vấn và đặt hẹn 24/7.

✅ SĐT : 0983000497

? Website: http://phongkhamdongphuong.net/

? Phòng Khám Đa Khoa Đông Phương

? Địa chỉ: 497 Quang Trung Hà Đông Hà Nội

? Thời gian làm việc: từ 8h-20h tất cả các ngày trong tuần

? Thời gian tư vấn: từ 6h30-23h tất cả các ngày trong tuần

#Phòng_Khám_Đa_Khoa_Đông_Phương
#Phòng_Khám_497_Đông_Phương
#PhòngKhámĐaKhoaĐôngPhương
#PhongKhamDaKhoaDongPhuong
#Phòng_Khám__Đông_Phương
#Phong_Kham_Dong_Phuong
#phongkham497dongphuong
#497_Đông_Phương
#497ĐôngPhương
#497dongphuong



Bài viết liên quan